Mã HS của trái cây
Để xác định đúng về chính sách, thủ tục xuất khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.
trái cây có HS: Chương 08: Quả và quả hạch ăn được, vỏ cam thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa.
Lưu ý:
– Chương này bao gồm các loại quả hạch hoặc quả không ăn được.
– Quả hạch hoặc quả hạch ướp lạnh được xếp cùng nhóm với quả và quả hạch tương ứng.
– Quả hoặc quả hạch khô thuộc chương này có thể được hydrat lại một phần hoặc xử lý nhằm các mục đích sau:
(a) Tăng cường bảo quản hoặc làm ổn định (ví dụ, xử lý bằng nhiệt vừa phải, bằng lưu huỳnh, bằng cách cho thêm axits sobic hoặc socbat kali).
(b) Cải thiện hoặc duy trì bề ngoài của chúng (ví dụ, bằng cách cho thêm dầu thực vật hoặc một lượng nhỏ syro glucoza), với điều kiện là chúng vẫn giữ được đặc tính của quả và quả hạch khô)
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
0801 |
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
– Dừa: |
08011100 |
– – Đã qua công đoạn làm khô |
08011200 |
– – Dừa còn nguyên sọ |
080119 |
– – Loại khác: |
08011910 |
– – – Dừa non (SEN) |
08011990 |
– – – Loại khác |
|
– Quả hạch Brazil (Brazil nuts): |
08012100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08012200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Hạt điều: |
08013100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08013200 |
– – Đã bóc vỏ |
0802 |
Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
– Quả hạnh nhân: |
08021100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08021200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp. ): |
08022100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08022200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Quả óc chó: |
08023100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08023200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Hạt dẻ (Castanea spp. ): |
08024100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08024200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười): |
08025100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08025200 |
– – Đã bóc vỏ |
|
– Hạt macadamia (Macadamia nuts): |
08026100 |
– – Chưa bóc vỏ |
08026200 |
– – Đã bóc vỏ |
08027000 |
– Hạt cây côla (Cola spp .) |
08028000 |
– Quả cau |
08029000 |
– Loại khác |
0803 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
08031000 |
– Chuối lá |
08039 |
– Loại khác: |
08039010 |
– – Chuối ngự (SEN) |
08039090 |
– – Loại khác |
0804 |
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
08041000 |
– Quả chà là |
08042000 |
– Quả sung, vả |
08043000 |
– Quả dứa |
08044000 |
– Quả bơ |
08045 |
– Quả ổi, xoài và măng cụt: |
08045010 |
– – Quả ổi |
08045020 |
– – Quả xoài |
08045030 |
– – Quả măng cụt |
0805 |
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
08051 |
– Quả cam: |
08051010 |
– – Tươi |
08051020 |
– – Khô |
|
– Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự: |
08052100 |
– – Quả quýt các loại (kể cả quất) |
08052200 |
– – Cam nhỏ (Clementines) |
08052900 |
– – Loại khác |
08054000 |
– Quả bưởi, kể cả bưởi chùm |
08055 |
– Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ): |
08055010 |
– – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum ) |
08055020 |
– – Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ) |
08059000 |
– Loại khác |
0806 |
Quả nho, tươi hoặc khô. |
08061000 |
– Tươi |
08062000 |
– Khô |
0807 |
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
|
– Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): |
08071100 |
– – Quả dưa hấu |
08071900 |
– – Loại khác |
08072000 |
– Quả đu đủ |
0808 |
Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi. |
08081000 |
– Quả táo (apples) |
08083000 |
– Quả lê |
08084000 |
– Quả mộc qua |
0809 |
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
08091000 |
– Quả mơ |
|
– Quả anh đào: |
08092100 |
– – Quả anh đào chua (Prunus cerasus ) |
08092900 |
– – Loại khác |
08093000 |
– Quả đào, kể cả xuân đào |
08094 |
– Quả mận và quả mận gai: |
08094010 |
– – Quả mận |
08094020 |
– – Quả mận gai |
081 |
Quả khác, tươi. |
08101000 |
– Quả dâu tây |
08102000 |
– Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ (loganberries) |
08103000 |
– Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ |
08104000 |
– Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium |
08105000 |
– Quả kiwi |
08106000 |
– Quả sầu riêng |
08107000 |
– Quả hồng vàng |
8109 |
– Loại khác: |
08109010 |
– – Quả nhãn; quả nhãn Mata Kucing (SEN) |
08109020 |
– – Quả vải |
08109030 |
– – Quả chôm chôm |
08109040 |
– – Quả bòn bon (Lanzones) |
08109050 |
– – Quả mít (kể cả Cempedak và Nangka) |
08109060 |
– – Quả me |
08109070 |
– – Quả khế |
|
– – Loại khác: |
08109091 |
– – – Salacca (quả da rắn) |
08109092 |
– – – Quả thanh long |
08109093 |
– – – Quả hồng xiêm (quả ciku) |
08109094 |
– – – Quả lựu (Punica spp .), quả mãng cầu hoặc quả na (Annona spp .), quả roi (bell fruit) (Syzygium spp., Eugenia spp. ), quả thanh trà (Bouea spp .), quả chanh leo (dây) (Passiflora spp. ), quả sấu đỏ (Sandoricum spp .), quả táo ta (Ziziphus spp .) và quả dâu da đất (Baccaurea spp .) (SEN) |
08109099 |
– – – Loại khác |
0811 |
Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
08111000 |
– Quả dâu tây |
08112000 |
– Quả mâm xôi, dâu tằm, dâu đỏ (loganberries), quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai |
08119000 |
– Loại khác |
0812 |
Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. |
08121000 |
– Quả anh đào |
08129 |
– Quả khác: |
08129010 |
– – Quả dâu tây |
08129090 |
– – Loại khác |
0813 |
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này. |
08131000 |
– Quả mơ |
08132000 |
– Quả mận đỏ |
08133000 |
– Quả táo (apples) |
08134 |
– Quả khác: |
08134010 |
– – Quả nhãn |
08134020 |
– – Quả me |
08134090 |
– – Quả khác |
08135 |
– Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này: |
08135010 |
– – Hạt điều hoặc quả hạch Brazil (Brazil nuts) chiếm đa số về trọng lượng |
08135020 |
– – Quả hạch (nuts) khác chiếm đa số về trọng lượng |
08135030 |
– – Quả chà là chiếm đa số về trọng lượng |
08135040 |
– – Quả bơ hoặc quả cam hoặc quả quýt các loại (kể cả quất) chiếm đa số về trọng lượng |
08135090 |
– – Loại khác |
08140000 |
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác. |
Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế xuất khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế xuất khẩu tại thời điểm xuất khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu.
HS chúng tôi tư vấn kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
Theo quy định hiện hành, trái cây không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, vì vậy, công ty có thể làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định
Lưu ý:
- Phải kiểm tra xem ở nước nhập có cho phép nhập loại trái cây đó của việt Nam hay không.
- Chú ý ở một số nước nguồn gốc của trái cây phải được chứng nhận ở mã vườn trồng quy định theo niêm yết của Cục bảo vệ thực vật
Thủ tục xuất khẩu trái cây:
Quản lý nhà nước trái cây
Căn cứ Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/09/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mặt hàng rau, củ quả thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. Do đó, Công ty phải đăng ký kiểm dịch lô hàng khi làm thủ tục xuất khẩu.
Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây
Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây làm như những mặt hàng thông thường khác và kèm theo kết quả kiểm dịch thực vật.
Shipping mark khi xuất khẩu trái cây
Đối với hàng xuất khẩu, khi đảm bảo việc vận chuyển, làm thủ tục hải quan được thuận lợi, Doanh nghiệp nên dán shipping mark trên các kiện hàng.
Chứng nhận xuất xứ trái cây
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ Made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, người mua hàng sẽ yêu cầu người xuất khẩu làm chứng nhận xuất xứ Made in Vietnam. Với khách hàng ở các nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong hiệp định thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định.
Thông thường, việc xuất khẩu một lô hàng gồm 05 giai đoạn: Trước khi ký hợp đồng, ký hợp đồng, thanh toán, giao hàng, thông quan, nhận hàng và sau khi thông quan.
Chi phí và thời gian xuất khẩu trái cây
Các loại thuế khi xuất khẩu trái cây
Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%
Thuế xuất khẩu: trái cây không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
Do đó, khi xuất khẩu trái cây người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
Chi phí vận chuyển và thời gian xuất khẩu
Chi phí vận chuyển và thời gian xuất khẩu có quan hệ mật thiết với nhau. Tùy tính chất hàng hóa và mức độ yêu cầu thì hàng hóa xuất khẩu quốc tế có thể vận chuyển theo đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt, đường chuyển phát nhanh.Mỗi lô hàng cần xem xét cụ thể để đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Lưu ý: Đối với mặt hàng trái cây tươi khi xuất khẩu trong quá trình vận chuyển có thể xảy ra trường hợp dập, nát, thối, hỏng,… vì vậy quý doanh nghiệp nên chú ý cách bảo quản cũng như khâu đóng gói. Thường mặt hàng trái cây tươi sẽ được vận chuyển theo cont lạnh để tránh hỏng.
CÔNG TY TNHH REDIMEX
Cung cấp dịch vụ:
– Vận Chuyển Trung Quốc – Việt Nam
– Khai báo hải quan và thông quan hàng hóa tại cửa khẩu
Liên Hệ :
Điện thoại: 0967912009 (Ms Hường)